Tổng hợp các giá gói xét nghiệm NIPT từ cơ bản đến nâng cao được ADNVIETNAM áp dụng cho hầu hết tất cả các khách hàng khi đặt lịch xét nghiệm tại chúng tôi.
GÓI NIPT | THỜI GIAN | CHI TIẾT XÉT NGHIỆM (thai đơn > 9 tuần) | CHI PHÍ | BẢO HIỂM KẾT QUẢ |
N.I.P.T CƠ BẢN | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội 3 cặp nhiễm sắc thể thường: 13. 18. 21 liên quan đến 3 hội chứng di truyền: Patau, Edwards, Down | 2,200,000 | Có |
N.I.P.T 3 | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội 3 cặp nhiễm sắc thể thường: 13. 18. 21 liên quan đến 3 hội chứng di truyền: Patau, Edwards. Down. | 2,400,000 | Có |
- Phát hiện lệch bội NST giới tính liên quan đến hội chứng Turner (XO). | ||||
N.I.P.T 7 | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội trên các cặp nhiễm sắc thể 13,18,21 gây các hội chứng: Patau, Edwards, Down. | 3,200,000 | Có |
- Phát hiện lệch bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính gây các hội chứng: Turner (XO), Klinefelter (XXY), Jacobs (XYY) và Triple X (XXX). | ||||
N.I.P.T TWIN (+10 gen lặn) | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội trên các cặp nhiễm sắc thể 13,18,21 gây các hội chứng: Patau, Edwards, Down-Lệch bội các nhiễm sắc thể còn lại (trừ nhiễm sắc thể giới tính). | 5,000,000 | Có |
⭐ Nipt Twin: Báo cáo trên 22 NST thường, Không báo cáo bất thường trên X,Y. Không bảo hành với trường hợp song thai tiêu biến. | ||||
➡ 10 Bệnh di truyền gen lặn phổ biến ở Châu Á (khảo sát trên ADN của thai phụ) | ||||
1. Alpha-Thalassemia. 2. Beta-Thalassemia. 3. Phenylketone niệu. 4. Rối loạn chuyển hoá galactose. 5. Vàng da ứ mật do thiếu hụt citrin. 6. Rối loạn dự trữ Glycogen loại 2 (bệnh Pompe). 7. Rối loạn chuyển hoá đồng (bệnh Wilson). 8. Tăng axit huyết loại II. 9. Bệnh Tayifer Sachs. 10. Thiếu men G6PD. | ||||
N.I.P.T 23 (+10 gen lặn) | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội trên các cặp nhiễm sắc thể 13,18,21 gây các hội chứng: Patau, Edwards, Down. | 6,000,000 | Có |
- Phát hiện lệch bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính gây các hội chứng: Turner (XO), Klinefelter (XXY), Jacobs (XYY) và Triple X (XXX). | ||||
- Phát hiện lệch bội trên 19 cặp nhiễm sắc thể còn lại (ngoài cặp 13, 18, 21 và NST giới tính). | ||||
- 10 Bệnh di truyền gen lặn phổ biến ở Châu Á. | ||||
⭐ Nipt Twin: Báo cáo trên 22 NST thường, Không báo cáo bất thường trên X,Y. Không bảo hành với trường hợp song thai tiêu biến. | ||||
➡ 10 Bệnh di truyền gen lặn phổ biến ở Châu Á (khảo sát trên ADN của thai phụ). | ||||
1. Alpha-Thalassemia. 2. Beta-Thalassemia. 3. Phenylketone niệu. 4. Rối loạn chuyển hoá galactose. 5. Vàng da ứ mật do thiếu hụt citrin. 6. Rối loạn dự trữ Glycogen loại 2 (bệnh Pompe). 7. Rối loạn chuyển hoá đồng (bệnh Wilson). 8. Tăng axit huyết loại II. 9. Bệnh Tayifer Sachs. 10. Thiếu men G6PD. | ||||
N.I.P.T PLUS (+12 gen lặn) | 3-5 NGÀY | - Phát hiện lệch bội trên các cặp nhiễm sắc thể 13,18,21 gây các hội chứng: Patau, Edwards, Down. | 9,000,000 | Có |
- Phát hiện lệch bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính gây các hội chứng: Turner (XO), Klinefelter (XXY), Jacobs (XYY) và Triple X (XXX). | ||||
- Phát hiện lệch bội trên 19 cặp nhiễm sắc thể còn lại (ngoài cặp 13, 18, 21 và NST giới tính). | ||||
- Phát hiện 86 hội chứng vi mất/ lặp đoạn nhiễm sắc thể gây các hội chứng: DiGeorge (22q11.2); Angelman (15q11),Prader Willi (15q11), 1p36 deletion (1p36); Wolf-Hirschhorn (4p), Cri-du-chat (5p),...và các hội chứng khác. | ||||
➡ 12 Bệnh di truyền gen lặn phổ biến ở Châu Á (Khảo sát trên ADN của thai phụ) | ||||
1. Alpha-Thalassemia. 2. Beta-Thalassemia. 3. Phenylketone niệu. 4. Rối loạn chuyển hoá galactose. 5. Vàng da ứ mật do thiếu hụt citrin. 6. Rối loạn dự trữ Glycogen loại 2 (bệnh Pompe). 7. Rối loạn chuyển hoá đồng (bệnh Wilson). 8. Tăng axit huyết loại II. 9. Bệnh Tayifer Sachs. 10. Thiếu men G6PD. 11. Xơ nang. 12. Rối loạn tích trữ mỡ di truyền (bệnh Fabry). | ||||
SÀNG LỌC 13 BỆNH GEN LẶN | 3-5 NGÀY | Giải trình tự gen trên hệ thống NGS của MGI. Xét nghiệm các bệnh như sau: Thalassemia (Alpha và Beta), Phenylketone niệu, Rối loạn chuyển hóa Galactose, Vàng da ứ mất do thiếu hụt Citrin, Rối loạn dự trữ Glycogen loại II (bệnh Pompe), Rối loạn chuyển hóa đồng (Bệnh Wilson), Bệnh Tayifer Sachs, Thiếu men G6PD, Rối loạn tích trữ mỡ di truyền (bệnh Fabry), Tăng axit huyết loại II, Xơ nang và Rối loạn phát triển giới tính nam do thiếu 5α reductase loại II. | 2,500,000 | Có |
Ngày cập nhật: 03/02/2024 bởi